Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là
Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là
A. 70% và 30%
B. 90% và 10%
C. 10% và 90%
D. 30% và 70%
Đáp án B
Cho Al và Ag phản ứng với H 2 S O 4 loãng, dư chỉ có Al phản ứng.
% m A l = 10,8 12 .100 % = 90 % .
% m A g = 100 % - 90 % = 10 %
Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al,Ag vào đ H2SO4 loãng,dư/Phản ứng kết thúc thu đc 13,44 lít khí H2 (đktc).Thành phần % khối lượng của Al,Ag trong hỗn hợp là bao nhiêu ?(Giai chi tiết)
Hóa 9
910% và 100%
Sai thôi nha , mk hok ngu Hóa lém ( mặc dù đã hok lp 10 )
Ag ko t/d với H2SO4 loãng
2AL + 3H2SO4 -> AL2(S04)3 + 3H2
Số mol của H2 = 13,44/22,4 =0,6
Khối lượng của AL = 0,6 x 2/3 = 0,4
% khối lượng của AL trog hỗn hợp là : (10,8/12) x 100% = 90%
% khối lượng của Ag trog hỗn hợp là ; 100% - 90% = 10%
hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al, Ag vào dd H2SO4 loãng dư. Pư kết thúc thu đc 13,44 l khí H2(đktc).Thành phần % khối lượng của Ag trong hỗn hợp là bn?
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
n C O 2 = a n N 2 O = b → a = 0 , 07 b = 0 , 04
B T N T ( N ) : n A l ( N O 3 ) 3 = x + 2 b 3 = 0 , 03
B T N T ( C ) : n Z n C O 3 = a = 0 , 07
B T N T ( Z n ) : n Z n ( X ) = z - a = 0 , 12
⇒ % = 8 , 61
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 6,5%
D. 9,7%
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
y + z = n X = 0 , 3 x + 3 y + 2 z = 0 , 36 . 2 x + 4 y + 4 z = 1 , 21 → x = 0 , 01 y = 0 , 11 z = 0 , 19
M C O 2 = M N 2 O = 44 → n C O 2 + n N 2 O = 0 , 11 n H 2 = 0 , 04
n C O 2 = a n N 2 O = b → n H + = 0 , 36 . 2 = 2 a + 10 b + 0 , 04 . 2 + 0 , 01 . 10
→ a = 0 , 07 b = 0 , 04
BTNT(N): n A l ( N O 3 ) 3 = x + 2 b 3 = 0 , 03
BTNT(Al): n A l = y - 0 , 03 = 0 , 08
BTNT(C): n Z n C O 3 = a = 0 , 07
BTNT(Zn): n Z n ( X ) = z - a = 0 , 12
=> %=8,61
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
BTNT(N):
BTNT(Al):
BTNT(C):
BTNT(Zn):
=> % = 8,61
Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc). % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 44% và 66%.
B. 54% và 46%.
C. 50% và 50%.
D. 94% và 16%.
Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng, dư kết thúc thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu là
A. 41,97%.
B. 56,48%.
C. 42,53%.
D. 45,32%.
Đáp án A
Đặt nFe = a và nAl = b.
+ Phương trình theo khối lượng hỗn hợp: 56a + 27b = 9,65 (1)
+ Phương trình bảo toàn e là: 2a + 3b = 2nH2 = 0,65 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = b = 0,15 mol
⇒ %mAl = 0,15×27/9,65 × 100 ≈ 41,97%